Khu Công Nghiệp Bỉm Sơn A – Thanh Hóa

Khu Công Nghiệp Bỉm Sơn A – Thanh Hóa
Bỉm Sơn, Thanh Hoa, Vietnam
BĐS Bán $48.0 M2 - Khu Công Nghiệp
10,000 M2 - 100,000 M2 2018 Year Built 163 Hecta

 I, GIỚI THIỆU

-Nằm trên trục đường chính Quốc gia từ Hà Nội đi Thanh Hóa, miền Trung và miền Nam, kết nối kinh tế miền Bắc với khu kinh tế miền Trung, cũng là vị trí chiến lược mà tuyến đường cao tốc CT1 từ Hà Nội vào khu công nghiệp năm 2020 vị trí đẹp nhất và điểm thuận tiện để có khách thuê tiềm năng tại đây.

-Quyết định số 4738 / QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Bắc Bỉm Sơn Khu A; Quyết định số 1471 / QĐ-UBND ngày 02/06/2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa; Quyết định N0 3187 / QĐ-UBND ngày 22/08/2018 Giấy chứng nhận đầu tư số 5470102 ngày 18/10/2013, cấp ngày 06/09/2018 lần 3 do Trưởng Ban quản lý KKT Nghi Sơn, UBND tỉnh Thanh Hóa cấp

-Diện tích: 163 ha đến năm 2063.

-Diện tích còn trống: 100 ha

II, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

-Vị trí địa lý khu công nghiệp: Khu công nghiệp Bỉm Sơn A nằm ở phía Bắc Thành phố Thanh Hóa

+Cách trung tâm thành phố 35km, phía Bắc Quốc lộ 1A, gần đường sắt Bắc Nam.

+120 km từ thủ đô Hà Nội ( 2 tiếng)

1. Quốc lộ 1A (đang lưu thông)

2. Tuyến đường cao tốc Hà Nội – Cầu Giẽ – Ninh Bình và xa hơn đến năm 2020 lộ trình: Hà Nội – Cầu Giẽ – Ninh Bình – Thanh Hóa

+Đường sắt: Khu công nghiệp gần đường sắt Bắc – Nam

-Khoảng cách đến Khu công nghiệp Bắc Bỉm Sơn Khu A:

+170 km từ Sân bay Quốc tế Nội Bài( 2 tiếng 30″)

+74 km từ Sân bay Quốc tế Thanh Hóa địa phương ( 1 tiếng 15″)

+120 km từ thủ đô Hà Nội(2 tiếng)

+170 km từ Cảng biển Hải Phòng( 3 tiếng)

+90 km từ Cảng biển lớn Thanh Hóa (Cảng biển Nghi Sơn)(1 tiếng 30″)

+40 km từ sân golf và resort 5 sao FLC, biển Sầm Sơn…( 1 tiếng)

-Lực lượng lao động Đây là ưu đãi lớn từ Thanh Hóa, nơi có dân số khoảng 3,6 triệu người (dân số đông thứ 5 Việt Nam) với hơn 60% trong độ tuổi lao động, hỗ trợ nguồn nhân lực tốt cho các nhà đầu tư sản xuất tại đây.

III,CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP

1. Tình trạng đất đai

– Độ cao: 5,5 – 6 m so với mặt nước biển

– Chất đất: đặc tính thổ nhưỡng

2. Cung cấp điện

– Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định từ đường dây cao thế gần ranh giới phía Nam khu công nghiệp.

– Mạng lưới điện được cấp dọc theo các trục đường nội bộ trong khu công nghiệp. Doanh nghiệp đầu tư xây dựng các trạm hạ thế tùy theo nhu cầu tiêu thụ điện.

3. Hệ thống thoát nước

-Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực.

-Nước thải được thu gom về nhà máy xử lý nước thải của khu.

4. Xử lý chất thải rắn và nước thải

-Toàn bộ nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt đều được xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu về nước mức B trước khi xả vào hệ thống nước thải chung của khu công nghiệp. Sau đó khu công nghiệp sẽ tiếp tục xử lý để đạt tiêu chuẩn theo quy định của nhà nước Việt Nam.

-Đối với chất thải rắn: các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phải ký hợp đồng phân loại, thu gom, vận chuyển với đơn vị chức năng để phân loại, thu gom, vận chuyển nhằm vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp, tránh gây ô nhiễm môi trường.

-Hệ thống cấp nước sạch:Đấu nối đến giáp ranh của từng doanh nghiệp.

5. Hệ thống giao thông nội bộ khu công nghiệp:

– Được thiết kế hợp lý phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển đến từng lô đất một cách dễ dàng và thuận tiện.

– Hệ thống đường chính rộng 36m, đường nhánh rộng 24m – Hệ thống đèn đường được lắp đặt dọc các tuyến đường.

6. Hệ thống cây xanh:

-Hệ thống cây xanh chiếm khoảng 10-12% tổng diện tích Khu công nghiệp

7. Hệ thống thông tin:

-Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về thông tin liên lạc.

-Hệ thống cáp quang biển được kết nối trực tiếp đến tận lộ giới của từng doanh nghiệp.

-Hạ tầng xã hội và các dịch vụ khác Dịch vụ hải quan: mọi thủ tục hải quan sẽ được thực hiện tại hải quan Hưng Yên (cơ quan hải quan dự kiến ​​mở tại khu công nghiệp).

-Hệ thống ngân hàng trong khu công nghiệp: Maritime Bank, Vietcombank, ACB, Agribank, Techcombank….

IV,CƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI KHU CÔNG NGHIỆP

1. Phong tục

– Trụ sở Hải quan Thanh Hóa được bố trí ở trung tâm Khu. Mọi thủ tục niêm phong, khai báo hải quan đều được thực hiện nhanh chóng tại các doanh nghiệp trong KCN.

2. Ngân hàng và Hỗ trợ tài chính:

-Maritime Bank, Vietin Bank, BIDV, Sacombank, VP Bank, Agriban

3. Bưu điện:

-là bưu cục tiếp cận với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ các dịch vụ đa phương tiện như truyền số liệu, điện thoại, Internet, video hội nghị…

4. Điều kiện nguồn nhân lực:

-Nguồn lao động dồi dào tại khu vực xung quanh khu công nghiệp và khu A Bắc Bỉm Sơn theo quy hoạch của UBND tỉnh, các vùng lân cận được quy hoạch với quy mô lớn được hỗ trợ từ các đơn vị tuyển dụng địa phương.

5. Bệnh viện – Bệnh viện đa khoa Bỉm Sơn (cách KCN 3km)

– Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa (cách KCN 30km)

– Các trung tâm y tế và phòng khám sắp được xây dựng

6. Sân golf, resort, bãi biển:

-Sân golf và resort FLC, biển Sầm Sơn, biển Hải Tiến…

V, CHI PHÍ ĐẦU TƯ

-Thuê đất: 48 USD/m2

-Thuê nhà xưởng: 2.8 USD/m2

-Phí quản lý: Theo quy định của UBND tỉnh và ban quản lý KCN

-Giá điện : Theo giá của EVN
-Giá nước : Theo giá của EVN

-Giá tham khảo: 100-300USD/người/tháng

-Phí xử lý nước thải: Theo quy định của UBND tỉnh và ban quản lý KCN

-Phí xử lý chất thải rắn: Theo quy định của UBND tỉnh và ban quản lý KCN

VI, ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Thu nhập doanh nghiệp:

– Ưu đãi 20% trong giai đoạn 15 năm đầu

-Miễn thuế 2 năm ( tính từ năm đầu tiên có lãi)

-Giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm tiếp theo

Thu nhập ca nhân:

– Giảm 50% thuế TNCN cho các chuyên gia trong các dự án được khuyến khích đặc biệt

Nhập khẩu

-0% cho máy móc, thiết bị nhập khẩu đê tạo ra tài sản cố định

VAT

-10% cho các dự án FDI

-10% cho các công ty chế xuất

Dự án hỗ trợ đặc biệt

-10% mức giá ưu đãi cho 15 năm đầu tiên

-Miễn thuế 4 năm ( tính từ năm dầu tiên có lãi)

-Giảm 50% thuế thu nhâp doanh nghiệp trong 9 năm tiếp theo

VII, QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG

1. Mật độ xây dựng:

-Toàn bộ phần “chân” xây dựng không vượt quá 65% tổng diện tích lô đất.

-Tỷ lệ sàn được chấp nhận không quá 200% tổng diện tích lô đất

2. Chiều cao trung bình:

-Tầng 1-2 làm nhà xưởng, tầng 1-4 làm văn phòng, chiều cao tối đa: 14 mét.

3. Chỉ giới xây dựng:

-Các công trình chính như nhà xưởng, văn phòng, nhà ăn,… (trừ các công trình phụ như nhà để xe, máy biến áp,…) phải được xây dựng cách lộ giới nội bộ 6m và cách hàng rào của thửa đất tiếp theo là 3,5m.

4. Giới hạn chiều cao:

-Chiều cao công trình tối thiểu cao nhất không quá 13m khoảng cách thẳng đứng từ nền nhất định đến điểm cao nhất của mái.

5. Hàng rào:

– Chiều cao hàng rào dọc đường ô tô tối đa là 2,3 m.

Xem Trên Bản Đồ(Google Map)

BĐS Tương Tự

You cannot copy content of this page